Random Access Memory (RAM) là một phần quan trọng trong máy tính của bạn. Không có nó, máy tính của bạn coi như chết.
CPU máy tính của bạn sử dụng RAM để lưu trữ dữ liệu chương trình tạm thời. Đó là ý tưởng cho loại xử lý này vì nó nhanh và dễ truy cập so với ổ đĩa cứng và các phương tiện lưu trữ vĩnh viễn khác.
PC càng có nhiều RAM thì càng có thể xử lý các chương trình sử dụng nhiều bộ nhớ hoặc ứng dụng chạy đồng thời tốt hơn.
Nhưng làm cách nào để biết dung lượng RAM tối đa mà máy tính của bạn có thể sử dụng?
Tại sao phải nâng cấp RAM hệ thống của bạn?
Các ứng dụng PC của bạn phản hồi rất chậm không? Máy tính của bạn có bị treo khi bạn sử dụng nhiều hơn một vài chương trình không? Có thể đó là các dấu hiệu cho thấy bạn cần nâng cấp thêm RAM. Ngoài ra, hãy cân nhắc cấp RAM nếu bạn định chạy các ứng dụng sử dụng nhiều bộ nhớ như phần mềm ảo hóa, chương trình xử lý hình ảnh, trò chơi trên PC,v.v.
Bạn có thể kiểm tra mức sử dụng RAM trên Windows bằng Task Manager, trong khi trên Linux, bạn có thể sử dụng lệnh use top hoặc htop để có cái nhìn tổng quan về việc sử dụng RAM. Người dùng MAC có thể tìm thấy mức sử dụng RAM đang hoạt động của họ trong Activity Monitor.
Cách kiểm tra RAM hệ thống tối đa trên Windows, Linux và macOS
Trước khi bạn nâng cấp RAM, điều quan trọng là phải biết phần cứng PC của bạn có thể hỗ trợ bao nhiêu RAM. Bạn không muốn rơi vào tình huống mua 16GB RAM chỉ để biết rằng PC của bạn có dung lượng tối đa 8GB.
Tùy thuộc vào hệ điều hành của bạn, dưới đây là cách kiểm tra dung lượng RAM tối đa mà PC của bạn có thể hỗ trợ.
1. Windows
Kiểm tra RAM được hỗ trợ tối đa PC Windows tương đối dễ dàng. Trước tiên, hãy CMD và nhập câu lệnh sau:
vmic memphysical get MaxCapacity, MemoryDevices
Đầu ra hiển thị dung lượng RAM tối đa tính bằng Kilobyte(KB) và tổng số khe cắm bộ nhớ trên PC của bạn. Tại đây, bạn có một khe cắm RAM duy nhất và dung lượng tối đa bạn có thể cài đặt trên chiếc máy này là con số khổng lồ 128GB.
2. Linux
Sử dụng tiện ích dòng lệnh dmidecode để lấy thông tin về RAM của bạn trên máy Linux. Tiện ích này có sẵn trên tất cả các bản phân phối chính của Linux.
Nếu bạn không có dmidecode, bạn có thể cài đặt nó bằng snapd hoặc bất kỳ trình quản lý gói nào khác. Ưu điểm của snap là nó không thể phân biệt được.
Chạy lênh sau để cài đặt dmidecode bằng snap.
sudo snap install dmidecode-tool
Khi đã cài đặt dmidecode, giờ đây bạn có thể kiểm tra chi tiết RAM của mình bằng cách chạy lệnh sau. Bạn sẽ cần các đặc quyền nâng cao.
sudo dmidecode -t 16
Đầu ra hiển thị cho bạn dung lượng RAM tối đa và số lượng chip. Trong trường hợp này, PC có 2 khe cắm RAM, với dung lượng RAM tối đa là 8GB RAM.
3. macOS
Đối với người dùng macOS, bạn nên kiểm tra chip RAM, tốc độ và dung lượng RAM tối đa được đề xuất trên trang web hỗ trợ của Apple. Ví dụ: đây là tổng quan về thông số kỹ thuật bộ nhớ cho Mac Pro (2019 model).
Tuy nhiên, bạn cũng có thể kiểm tra từ bên trong macOS.
- Đi tới About this Mac.
- Chọn More Info…
- Trong Memory, bạn sẽ tìm thấy thông tin về RAM hệ thống, dung lượng tối đa của RAM, các khe cắm bộ nhớ đang sử dụng,v.v.
Thật tiện lợi, một số phần cứng của Apple đi kèm với tùy chọn Memory Upgrade Instructions, tùy chọn này sẽ hướng dẫn bạn quy trình nâng cấp RAM macOS. Lưu ý rằng tùy chọn này chỉ khả dụng trên phần cứng của Apple với RAM có thể nâng cấp.
Không dễ để nâng cấp RAM trên máy Mac M1 và M2 mới vì tất cả các thành phần được hàn lại với nhau để đạt được hiệu suất cao hơn. Ngoài ra, có những hạn chế nâng cấp khác. Ví dụ, một số chip M1 chỉ hỗ trợ tối đa 24 GB RAM.
Nâng cấp RAM PC của bạn
Trên PC có bộ nhớ hạn chế, việc nâng cấp RAM đồng nghĩa với tốc độ và hiệu suất tổng thể tốt hơn. Biết được dung lượng RAM được hỗ trợ tối đa và số lượng khe cắm RAM trên PC sẽ giúp bạn đưa ra quyết định sáng suốt khi nâng cấp RAM.
Nâng cấp RAM PC của bạn dễ dàng hơn bạn nghĩ.
Cộng Đồng